Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Quảng Trị đang thu hút sự quan tâm của người dân khi toàn tỉnh chính thức bước vào giai đoạn mới, đánh dấu bước ngoặt lớn trong hành trình tái cấu trúc hành chính, hướng tới một bộ máy tinh gọn, hiệu quả và gần dân hơn.

Tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập: Diện mạo mới, bộ máy tinh gọn
Từ ngày 1/7/2025, tỉnh Quảng Trị chính thức hợp nhất với tỉnh Quảng Bình, đánh dấu bước chuyển mình mạnh mẽ trong tổ chức bộ máy hành chính. Sau sáp nhập, tỉnh Quảng Trị mới có diện tích rộng 12.700 km², dân số hơn 1,86 triệu người, với trung tâm hành chính đặt tại TP Đồng Hới.
Theo Nghị quyết 1680/NQ-UBTVQH15 được thông qua ngày 16/6/2025, Quảng Trị đã tiến hành sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã. Kết quả, toàn tỉnh hiện có 78 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm:
- 69 xã
- 8 phường
- 1 đặc khu hành chính – Cồn Cỏ
Trong đó, có 68 xã, 8 phường và đặc khu Cồn Cỏ được hình thành sau sắp xếp. Riêng xã Tân Thành (huyện Minh Hóa) là đơn vị duy nhất không thực hiện việc sáp nhập.
Với hệ thống hành chính gọn nhẹ hơn, rõ ràng hơn, tỉnh Quảng Trị kỳ vọng sẽ nâng cao hiệu quả quản lý, cải thiện dịch vụ công và phục vụ người dân tốt hơn trong giai đoạn mới.

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Quảng Trị
Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Quảng Trị với tỉnh Quảng Bình tổng thể bao gồm:
- 69 xã
- 08 phường
- 01 đặc khu Cồn Cỏ
Trong đó, nhiều xã được sáp nhập từ 2 đến 4 đơn vị cũ; nhiều khu trung tâm được nâng cấp lên phường nhằm đồng bộ với quy hoạch, hạ tầng và phát triển đô thị.
Tham khảo ngay Danh sách các phường xã của tỉnh Quảng Trị sau sắp xếp ngay dưới đây:
1. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Quảng Trị hiện tại
Trước hợp nhất, tỉnh có 10 đơn vị cấp huyện (7 huyện, huyện đảo Cồn Cỏ, thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị) và 119 đơn vị cấp xã (13 phường, 11 thị trấn, 95 xã).
Sau sắp xếp, dự kiến Quảng Trị sẽ còn 37 đơn vị hành chính cấp xã. Trong đó bao gồm 3 phường, 33 xã và đặc khu Cồn Cỏ. Việc này nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý.
Tham khảo Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Quảng Trị hiện tại:
STT | Các đơn vị sáp nhập | Tên đơn vị mới | Diện tích (km²) | Dân số |
1 | Phường 1, 3, 4, Đông Giang, Đông Thanh | Phường Đông Hà | 38,05 | 50.915 |
2 | Phường 2, 5, Đông Lễ, Đông Lương | Phường Nam Đông Hà | 35,04 | 61.204 |
3 | P.1, P.2, P.3, An Đôn, Hải Lệ | Phường Quảng Trị | 72,82 | 29.705 |
4 | Triệu Thành, Triệu Thượng, TT Ái Tử | Triệu Phong 1 | 80,79 | 23.534 |
5 | Triệu Ái, Triệu Giang, Triệu Long | Triệu Phong 2 | 116,74 | 19.061 |
6 | Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Hòa, Triệu Đại | Triệu Phong 3 | 37,2 | 27.169 |
7 | Triệu Cơ, Triệu Trung, Triệu Tài | Triệu Phong 4 | 44,54 | 21.976 |
8 | Triệu Trạch, Triệu Phước, Triệu Tân | Triệu Phong 5 | 74,12 | 26.619 |
9 | Hải Trường, TT Diên Sanh, Hải Định | Hải Lăng | 87,97 | 25.133 |
10 | Hải Dương, Hải An, Hải Khê | Đông Hải Lăng | 43,82 | 17.171 |
11 | Hải Lâm, Hải Thượng, Hải Phú | Tây Hải Lăng | 116,89 | 16.589 |
12 | Hải Sơn, Hải Phong, Hải Chánh | Nam Hải Lăng | 114,84 | 25.536 |
13 | Hải Quy, Hải Hưng, Hải Bình | Trung Hải Lăng | 63,85 | 26.737 |
14 | Hải Thái, Linh Trường, Gio An, Gio Sơn | Tây Gio Linh | 268,58 | 20.907 |
15 | Gio Mai, Gio Hải, TT Cửa Việt | Đông Gio Linh | 50,83 | 27.143 |
16 | Gio Quang, Gio Mỹ, Phong Bình, TT Gio Linh | Gio Linh | 96,7 | 31.738 |
17 | Trung Hải, Trung Giang, Trung Sơn | Bắc Gio Linh | 54,77 | 16.052 |
18 | TT Hồ Xá, Vĩnh Long, Vĩnh Chấp | Vĩnh Linh 1 | 90,37 | 27.527 |
19 | TT Cửa Tùng, Vĩnh Giang, Hiền Thành, Kim Thạch | Vĩnh Linh 2 | 59,83 | 29.398 |
20 | Vĩnh Thái, Trung Nam, Vĩnh Hòa, Vĩnh Tú | Vĩnh Linh 3 | 87,06 | 19.021 |
21 | Vĩnh Thủy, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn | Vĩnh Linh 4 | 103,74 | 20.747 |
22 | Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê, TT Bến Quan | Vĩnh Linh 5 | 278,99 | 9.447 |
23 | Hướng Lập, Hướng Việt | Hướng Lập | 219,64 | 3.359 |
24 | Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Linh | Hướng Phùng | 447,59 | 12.029 |
25 | TT Khe Sanh, Tân Hợp, Húc, Hướng Tân | Khe Sanh | 134,81 | 27.615 |
26 | Tân Lập, Tân Liên, Hướng Lộc | Tân Lập | 83,18 | 14.418 |
27 | TT Lao Bảo, Tân Thành, Tân Long | Lao Bảo | 83,04 | 23.459 |
28 | Lìa, Thanh, Thuận | Lìa | 71,69 | 14.375 |
29 | A Dơi, Ba Tầng, Xy | A Dơi | 112,41 | 11.058 |
30 | A Bung, A Ngo | La Lay | 156,21 | 8.121 |
31 | A Vao, Húc Nghì, Tà Rụt | Tà Rụt | 273,15 | 10.639 |
32 | Ba Nang, Tà Long, Đakrông | Đakrông | 359,29 | 14.627 |
33 | Ba Lòng, Triệu Nguyên | Ba Lòng | 210,58 | 5.151 |
34 | Hướng Hiệp, Mò Ó, TT Krông Klang | Hướng Hiệp | 185,61 | 13.454 |
35 | Cam Thành, Cam Chính, Cam Nghĩa, TT Cam Lộ | Cam Lộ | 166,85 | 30.111 |
36 | Cam Hiếu, Cam Thủy, Cam Tuyền, Cam An | Cam Đường | 177,36 | 29.661 |
37 | Giữ nguyên, nâng cấp đặc khu | Đặc khu Cồn Cỏ | 2,3 | 139 |
2. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Quảng Bình
Số lượng đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập của tỉnh Quảng Bình là 41 xã, phường (36 xã, 5 phường). Đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sáp nhập (1 đơn vị) là xã Tân Thành, thuộc huyện Minh Hóa.)
Tham khảo Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Quảng Bình:
STT | Các đơn vị sáp nhập | Tên đơn vị mới | Diện tích (km²) | Dân số |
1 | Bảo Ninh, Đức Ninh, Nam Lý, Đồng Hải, Đồng Phú, Đức Ninh Đông, Phú Hải, Hải Thành | Phường Đồng Hới | 41 | 84.196 |
2 | Lộc Ninh, Quang Phú, Bắc Lý | Phường Đồng Thuận | 26 | 38.521 |
3 | Nghĩa Ninh, Thuận Đức, Bắc Nghĩa, Đồng Sơn | Phường Đồng Sơn | 88 | 32.396 |
4 | Quảng Hải, Quảng Phong, Quảng Long, Ba Đồn | Phường Ba Đồn | 20 | 28.805 |
5 | Quảng Phúc, Quảng Thọ, Quảng Thuận | Phường Bắc Gianh | 31 | 32.800 |
6 | Quảng Hòa, Quảng Lộc, Quảng Văn, Quảng Minh | Xã Nam Gianh | 34 | 36.527 |
7 | Quảng Tân, Quảng Trung, Quảng Tiên, Quảng Sơn, Quảng Thủy | Xã Tây Gianh | 76 | 27.643 |
8 | Dân Hóa, Trọng Hóa | Xã Dân Hóa | 365 | 9.532 |
9 | Hóa Sơn, Hóa Hợp | Xã Kim Điền | 229 | 6.165 |
10 | Thượng Hóa, Trung Hóa, Minh Hóa, Tân Hóa | Xã Kim Phú | 553 | 19.054 |
11 | Xuân Hóa, Yên Hóa, Hồng Hóa, Quy Đạt | Xã Minh Hóa | 157 | 21.481 |
12 | Lâm Hóa, Thanh Hóa | Xã Tuyên Lâm | 235 | 8.401 |
13 | Thanh Thạch, Hương Hóa | Xã Tuyên Sơn | 132 | 6.738 |
14 | Kim Hóa, Lê Hóa, Thuận Hóa, Sơn Hóa, Đồng Lê | Xã Đồng Lê | 292 | 24.533 |
15 | Đồng Hóa, Thạch Hóa, Đức Hóa | Xã Tuyên Phú | 136 | 18.800 |
16 | Phong Hóa, Ngư Hóa, Mai Hóa | Xã Tuyên Bình | 119 | 15.619 |
17 | Tiến Hóa, Châu Hóa, Cao Quảng, Văn Hóa | Xã Tuyên Hóa | 195 | 21.452 |
18 | Phù Cảnh, Liên Trường, Quảng Thanh | Xã Tân Gianh | 41 | 22.395 |
19 | Quảng Lưu, Quảng Thạch, Quảng Tiến | Xã Trung Thuần | 99 | 16.331 |
20 | Quảng Phương, Quảng Xuân, Quảng Hưng | Xã Quảng Trạch | 57 | 31.422 |
21 | Quảng Châu, Quảng Tùng, Cảnh Dương | Xã Hòa Trạch | 53 | 29.901 |
22 | Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Kim, Quảng Hợp | Xã Phú Trạch | 197 | 30.850 |
23 | Tân Trạch, Thượng Trạch | Xã Thượng Trạch | 1.096 | 3.615 |
24 | Lâm Trạch, Xuân Trạch, Phúc Trạch, Phong Nha | Xã Phong Nha | 358 | 39.254 |
25 | Bắc Trạch, Thanh Trạch, Hạ Mỹ, Liên Trạch | Xã Bắc Trạch | 98 | 36.861 |
26 | Hải Phú, Sơn Lộc, Đức Trạch, Đồng Trạch | Xã Đông Trạch | 36 | 34.174 |
27 | Trung Trạch, Đại Trạch, Tây Trạch, Hòa Trạch, Hoàn Lão | Xã Hoàn Lão | 99 | 43.554 |
28 | Hưng Trạch, Cự Nẫm, Vạn Trạch, Phú Định | Xã Bố Trạch | 299 | 33.230 |
29 | Nhân Trạch, Lý Nam, Nông trường Việt Trung | Xã Nam Trạch | 130 | 32.594 |
30 | Vĩnh Ninh, Võ Ninh, Hàm Ninh, Quán Hàu | Xã Quảng Ninh | 100 | 36.210 |
31 | Tân Ninh, Gia Ninh, Duy Ninh, Hải Ninh | Xã Ninh Châu | 86 | 30.098 |
32 | Vạn Ninh, An Ninh, Xuân Ninh, Hiền Ninh | Xã Trường Ninh | 72 | 35.614 |
33 | Trường Xuân, Trường Sơn | Xã Trường Sơn | 936 | 8.484 |
34 | Liên Thủy, Xuân Thủy, An Thủy, Phong Thủy, Lộc Thủy, Kiến Giang | Xã Lệ Thủy | 56 | 49.460 |
35 | Cam Thủy, Thanh Thủy, Hồng Thủy, Ngư Thủy Bắc | Xã Cam Hồng | 88 | 26.663 |
36 | Hưng Thủy, Sen Thủy, Ngư Thủy | Xã Sen Ngư | 121 | 21.158 |
37 | Tân Thủy, Dương Thủy, Mỹ Thủy, Thái Thủy | Xã Tân Mỹ | 102,57 | 24.644 |
38 | Trường Thủy, Mai Thủy, Phú Thủy | Xã Trường Phú | 97,18 | 21.206 |
39 | Sơn Thủy, Hoa Thủy, Nông trường Lệ Ninh | Xã Lệ Ninh | 56,32 | 23.449 |
40 | Kim Thủy, Ngân Thủy, Lâm Thủy | Xã Kim Ngân | 881,06 | 9.776 |
41 | Tân Thành | Tân Thành | 89,77 | 5.513 |
Mô hình tổ chức sau sáp nhập của tỉnh Quảng Trị: Gọn nhẹ, chuyên nghiệp, phục vụ tốt hơn
Sau sáp nhập, tỉnh Quảng Trị tập trung xây dựng chính quyền địa phương theo hướng tinh gọn – hiệu quả – hiện đại. Theo định hướng tại Công văn 03/CV-BCĐ năm 2025, các xã mới sẽ được bố trí cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn ngang cấp huyện.
Cụ thể:
- Lãnh đạo xã phải đáp ứng tiêu chuẩn tương đương cấp huyện.
- Công chức chuyên môn cần có trình độ và kỹ năng phù hợp với yêu cầu công việc hiện đại.
- Sắp xếp nhân sự linh hoạt, căn cứ vào thực tế, năng lực và vị trí làm việc.
- Phụ cấp lãnh đạo được giữ nguyên trong 6 tháng, sau đó áp dụng theo quy định mới của Chính phủ.
Bên cạnh đó, theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi 2025), bộ máy mới phải:
- Minh bạch, hiệu lực, hiệu quả
- Ứng dụng công nghệ, tăng cường chuyển đổi số
- Gần dân – vì dân, phát huy vai trò giám sát và phản biện xã hội
Sự thay đổi này không chỉ là sự sắp xếp về địa lý hay con người, mà là một bước tiến hướng tới nền hành chính liêm chính, tinh gọn, phục vụ Nhân dân tốt hơn, nhanh hơn và minh bạch hơn trong giai đoạn phát triển mới của Quảng Trị.
Mua vé tàu tại Quảng Trị: Thuận tiện hơn sau sáp nhập hành chính
Sau khi sáp nhập hành chính năm 2025, tỉnh Quảng Trị mở rộng địa bàn, dân số tăng, nhu cầu di chuyển bằng đường sắt cũng ngày càng lớn. Tuy nhiên, không phải khu vực nào cũng gần ga tàu, khiến việc mua vé trực tiếp tại nhà ga trở nên bất tiện.
Chính vì vậy, các đại lý bán vé tàu tại Quảng Trị đã trở thành lựa chọn tối ưu cho người dân. Với hệ thống tư vấn nhanh chóng, hỗ trợ tận tình và khả năng tra cứu, đặt vé mọi tuyến tàu Bắc – Nam, hành khách có thể dễ dàng sở hữu tấm vé phù hợp chỉ với vài thao tác đơn giản.
Alltours – Đại lý bán vé tàu uy tín tại Quảng Trị
Trong bối cảnh tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập có diện tích rộng hơn và nhu cầu đi lại ngày càng tăng, việc tìm kiếm một địa chỉ đặt vé tàu uy tín, nhanh chóng và tiện lợi là điều cần thiết. Alltours chính là lựa chọn lý tưởng cho người dân và du khách tại Quảng Trị.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực bán vé tàu hỏa, Alltours cung cấp đầy đủ các tuyến tàu Bắc – Nam, hỗ trợ khách hàng tra cứu lịch trình, đặt chỗ, thanh toán và nhận vé hoàn toàn online. Dù bạn ở TP Đông Hà, thị xã Quảng Trị…, chỉ cần vài thao tác đơn giản trên điện thoại hoặc máy tính là đã có thể sở hữu tấm vé tàu mong muốn.
Ưu điểm nổi bật của Alltours tại Quảng Trị:
- Hệ thống đặt vé trực tuyến tiện lợi, hoạt động 24/7
- Hỗ trợ tư vấn lịch trình, chọn ghế, báo giá chi tiết
- Giá vé chính hãng, minh bạch
- Đội ngũ chăm sóc khách hàng thân thiện, nhiệt tình
Liên hệ mua vé tàu tại Quảng Trị ngay qua:
- Tổng đài bán vé tàu toàn quốc: 1900 636 212
- Điện thoại đại lý bán vé tàu tại Quảng Trị: 02337 305 305
- Số điện thoại/Zalo bán vé tàu tại Quảng Trị: 0383 083 083
Alltours – Người bạn đồng hành tin cậy trên mọi hành trình đường sắt của người dân Quảng Trị nói riêng và cả nước nói chung.

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Quảng Trị không chỉ thể hiện sự thay đổi về địa giới hành chính mà còn là bước chuyển mình mạnh mẽ trong công tác tổ chức, quản lý chính quyền địa phương. Hãy chia sẻ bài viết nếu bạn thấy thông tin hữu ích cho người thân, bạn bè hoặc đồng nghiệp đang sinh sống tại Quảng Trị!