Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Thành phố Đà Nẵng

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Thành phố Đà Nẵng là cơ sở để người dân, tổ chức và doanh nghiệp thuận tiện trong tra cứu thông tin hành chính, đồng thời góp phần thúc đẩy quản lý nhà nước hiệu quả và phát triển đô thị bền vững.

Danh sách các phường, xã sau sáp nhập của Thành phố Đà Nẵng
Danh sách các phường, xã sau sáp nhập của Thành phố Đà Nẵng

Đà Nẵng sau sáp nhập: Thành phố mới, bộ máy mới

Ngày 12/6/2025, HĐND TP. Đà Nẵng đã thông qua nghị quyết hợp nhất tỉnh Quảng Nam và TP. Đà Nẵng, thành lập một thành phố trực thuộc Trung ương với tên gọi là Thành phố Đà Nẵng. Trung tâm hành chính được đặt tại quận Hải Châu.

Sau sáp nhập, thành phố Đà Nẵng mới có diện tích hơn 11.867 km², dân số hơn 3 triệu người, vượt tiêu chuẩn của đô thị loại đặc biệt.

Toàn thành phố được tổ chức lại thành 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm:

  • 23 phường
  • 70 xã
  • 1 đặc khu hành chính Hoàng Sa

Việc sắp xếp lại các xã, phường giúp tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý và hướng đến xây dựng một thành phố hiện đại, thông minh, phát triển bền vững.

Sau sáp nhập, thành phố Đà Nẵng mới có diện tích hơn 11.867 km²
Sau sáp nhập, thành phố Đà Nẵng mới có diện tích hơn 11.867 km²

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Thành phố Đà Nẵng

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Thành phố Đà Nẵng được công bố sau khi tỉnh Quảng Nam và TP. Đà Nẵng hợp nhất, hình thành một đô thị trực thuộc Trung ương.

Danh sách các phường xã của Thành phố Đà Nẵng sau sắp xếp thể hiện rõ cơ cấu hành chính mới gồm 94 đơn vị cấp xã, với đầy đủ thông tin về tên gọi, phân loại và địa bàn quản lý.

1. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Thành Phố Đà Nẵng hiện tại

Trước khi sắp xếp, Đà Nẵng có 19 đơn vị hành chính cấp xã; sau sắp xếp, còn lại 16 đơn vị, gồm: 12 phường, 3 xã và 1 đặc khu hành chính (Hoàng Sa).

Dưới đây là danh sách các phường xã sau sắp xếp của Thành phố Đà Nẵng:

STT Các phường, xã, thị trấn trước sắp xếp Các phường xã sau sắp xếp Diện tích (km2) Dân số (người)
1 Thanh Bình, Thuận Phước, Thạch Thang, Phước Ninh, Hải Châu Hải Châu 7,58 131.427
2 Bình Thuận, Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam Hòa Cường 15,72 119.363
3 Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây, Thanh Khê Đông Thanh Khê 7,92 201.240
4 Hòa An, Hòa Phát, An Khê An Khê 12,36 93.625
5 Phước Mỹ, An Hải Bắc, An Hải Nam An Hải 7,37 82.635
6 Thọ Quang, Nại Hiên Đông, Mân Thái Sơn Trà 56,03 86.890
7 Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải, Hòa Quý Ngũ Hành Sơn 40,19 115.944
8 Hòa Khánh Nam, Hòa Minh, Hòa Sơn Hòa Khánh 40,93 112.518
9 Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Bắc và một phần diện tích, dân số Hòa Liên Hải Vân 406,09 48.992
10 Hòa Khánh Bắc và phần còn lại của Hòa Liên Liên Chiểu 41,19 70.628
11 Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông, Khuê Trung Cẩm Lệ 14,05 78.837
12 Hòa Xuân, Hòa Châu, Hòa Phước Hòa Xuân 27,96 85.580
13 Hòa Phong, Hòa Phú Hòa Vang 107,61 26.712
14 Hòa Khương, Hòa Tiến Hòa Tiến 65,9 38.823
15 Hòa Ninh, Hòa Nhơn Bà Nà 136,41 25.267
16 Huyện Hoàng Sa Đặc khu Hoàng Sa 350

2. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Tỉnh Quảng Nam

Trước sắp xếp, tỉnh Quảng Nam có 233 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 190 xã, 29 phường và 14 thị trấn). Sau sắp xếp, toàn tỉnh còn 78 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 11 phường và 67 xã.

Dưới đây là danh sách các phường xã sau sắp xếp của tỉnh Quảng Nam:

STT Tên đơn vị mới Thành phần sáp nhập Diện tích (km²) Dân số (người)
1 Núi Thành, Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Giang Núi Thành 124,75 69.406
2 Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà Tam Mỹ 173,14 18.064
3 Tam Hòa, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam Tam Anh 68,84 31.026
4 Tam Sơn, Tam Thạnh Đức Phú 108,97 9.240
5 Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Tiến Tam Xuân 66,92 42.834
6 Tam Hải Tam Hải 13,32 10.312
7 An Mỹ, An Xuân, Trường Xuân Tam Kỳ 8,36 44.075
8 An Phú, Tam Thanh, Tam Phú Quảng Phú 36,21 29.401
9 An Sơn, Hòa Hương, Tam Ngọc Hương Trà 14,64 33.523
10 Tân Thạnh, Hòa Thuận, Tam Thăng Bàn Thạch 34,77 36.800
11 Tam An, Tam Thành, Tam Phước, Tam Lộc Tây Hồ 75,67 35.493
12 Phú Thịnh, Tam Đàn, Tam Thái Chiên Đàn 48,63 32.145
13 Tam Dân, Tam Đại, Tam Lãnh Phú Ninh 131,35 26.954
14 Tiên Lãnh, Tiên Ngọc, Tiên Hiệp Lãnh Ngọc 161,14 14.847
15 Tiên Kỳ, Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ Tiên Phước 74,63 28.137
16 Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An, Tiên Cảnh Thạnh Bình 100,89 24.775
17 Tiên Sơn, Tiên Hà, Tiên Châu Sơn Cẩm Hà 118,75 17.608
18 Trà Đông, Trà Nú, Trà Kót Trà Liên 178,15 7.052
19 Trà Ka, Trà Giáp Trà Giáp 121,55 5.939
20 Trà Giác, Trà Tân Trà Tân 183,08 6.293
21 Trà Bui, Trà Đốc Trà Đốc 233,61 10.475
22 Trà My, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương Trà My 130,6 19.956
23 Trà Mai, Trà Don Nam Trà My 178,31 7.395
24 Trà Cang, Trà Tập Trà Tập 183,17 8.384
25 Trà Vinh, Trà Vân Trà Vân 85,58 5.342
26 Trà Nam, Trà Linh Trà Linh 158,19 7.088
27 Trà Dơn, Trà Leng Trà Leng 221,15 6.586
28 Hà Lam, Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục Thăng Bình 68,91 54.415
29 Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh, Bình Dương Thăng An 80,98 51.988
30 Bình Nam, Bình Hải, Bình Sa Thăng Trường 63,79 24.803
31 Bình An, Bình Trung, Bình Tú Thăng Điền 61,59 42.280
32 Bình Phú, Bình Quế Thăng Phú 60,5 17.266
33 Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định Đồng Dương 76,49 24.773
34 Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận, Quế Châu Quế Sơn Trung 111,37 33.300
35 Đông Phú, Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong Quế Sơn 94,1 34.122
36 Hương An, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú Xuân Phú 51,99 37.083
37 Trung Phước, Quế Lộc Nông Sơn 112,53 21.018
38 Quế Lâm, Phước Ninh, Ninh Phước Quế Phước 359,11 14.162
39 Duy Thành, Duy Hải, Duy Nghĩa Duy Nghĩa 35,36 32.143
40 Nam Phước, Duy Phước, Duy Vinh Nam Phước 38,85 53.498
41 Duy Trung, Duy Sơn, Duy Trinh Duy Xuyên 125,78 32.243
42 Duy Châu, Duy Hoà, Duy Phú, Duy Tân Thu Bồn 108,77 36.909
43 Điện Phương, Điện Minh, Vĩnh Điện Điện Bàn 19,78 41.270
44 Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc, Điện Nam Bắc Điện Bàn Đông 61,02 72.273
45 Điện An, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung An Thắng 19,64 34.176
46 Điện Thắng Bắc, Điện Hòa, Điện Tiến Điện Bàn Bắc 36,39 30.780
47 Điện Hồng, Điện Thọ, Điện Phước Điện Bàn Tây 43,31 44.473
48 Điện Phong, Điện Trung, Điện Quang Gò Nổi 36,2 29.968
49 Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam, Cẩm Kim Hội An 10,81 37.222
50 Cẩm Châu, Cửa Đại, Cẩm Thanh Hội An Đông 18,22 31.109
51 Thanh Hà, Tân An, Cẩm An, Cẩm Hà Hội An Tây 18,09 42.370
52 Tân Hiệp Tân Hiệp 16,43 2.614
53 Ái Nghĩa, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa Đại Lộc 73,97 61.217
54 Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Quang Hà Nha 132,69 38.199
55 Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Sơn Thượng Đức 216,37 22.520
56 Đại Phong, Đại Minh, Đại Cường Vu Gia 25,12 27.649
57 Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh, Đại Thạnh Phú Thuận 130,89 27.575
58 Thạnh Mỹ Thạnh Mỹ 207,28 9.072
59 Cà Dy, Tà Bhing, Tà Pơơ Bến Giằng 535,96 8.277
60 Zuôih, Chà Vàl Nam Giang 262,94 4.979
61 Đắc Pre, Đắc Pring Đắc Pring 412,49 3.060
62 Đắc Tôi, La Dêê La Dêê 184,81 2.930
63 Chơ Chun, La Êê La Êê 243,12 2.371
64 Tư, Ba Sông Vàng 183,63 7.024
65 A Ting, Jơ Ngây, Sông Kôn Sông Kôn 212,94 8.746
66 Prao, Tà Lu, A Rooi, Zà Hung Đông Giang 169,43 8.870
67 Kà Dăng, Mà Cooih Bến Hiên 255,85 4.588
68 Bhalêê, Avương Avương 225,3 5.463
69 Atiêng, Dang, Anông, Lăng Tây Giang 400,45 8.629
70 Ch’ơm, Gari, Tr’hy, Axan Hùng Sơn 287,95 7.958
71 Tân Bình, Quế Tân, Quế Lưu Hiệp Đức 150,47 14.931
72 Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ, Bình Lâm Việt An 150,17 26.196
73 Sông Trà, Phước Gia, Phước Trà Phước Trà 196,22 6.933
74 Khâm Đức, Phước Xuân Khâm Đức 161,98 9.741
75 Phước Đức, Phước Mỹ, Phước Năng Phước Năng 257,1 8.452
76 Phước Công, Phước Chánh Phước Chánh 107,56 4.466
77 Phước Lộc, Phước Kim, Phước Thành Phước Thành 286,65 4.651
78 Phước Hòa, Phước Hiệp Phước Hiệp 340,05 4.529

Mô hình tổ chức, phân cấp và ủy quyền tại Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập

Sau khi hoàn tất sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, TP. Đà Nẵng triển khai tổ chức lại bộ máy chính quyền, phân cấp, ủy quyền và bố trí lại cán bộ, công chức, viên chức nhằm đảm bảo vận hành hiệu quả, tinh gọn và thống nhất.

1. Tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện

Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp quận, huyện được điều chuyển, sáp nhập hoặc tái cấu trúc theo mô hình 2 cấp (thành phố – phường/xã):

  • Truyền thông: Bộ phận truyền thanh, truyền hình tại Trung tâm Văn hóa – Thể thao cấp huyện được điều chuyển về Báo và Đài PT-TH Đà Nẵng để tổ chức cung ứng dịch vụ truyền thông khu vực liên xã.
  • Giải phóng mặt bằng: Ban Giải phóng mặt bằng và các bộ phận liên quan chuyển về Trung tâm Phát triển quỹ đất (thuộc Sở TN&MT), tổ chức thành chi nhánh phục vụ từng khu vực.
  • Ban Quản lý dự án: Chuyển về các Ban quản lý dự án chuyên ngành của thành phố.
  • Các đơn vị còn lại: Hợp nhất thành Trung tâm cung ứng dịch vụ sự nghiệp công – đơn vị công lập trực thuộc UBND xã/phường mới.
2. Nhiệm vụ của Trung tâm cung ứng dịch vụ sự nghiệp công

Trung tâm này sẽ đảm nhiệm cung cấp các dịch vụ công cơ bản và thiết yếu như:

  • Văn hóa, thể thao, du lịch, thông tin, truyền thông
  • Đô thị, quản lý chợ (trừ chợ cấp thành phố)
  • Các dịch vụ công cộng khác mà địa phương đang trực tiếp quản lý

Các bộ phận được tổ chức lại từ các đơn vị cũ như: Đội Kiểm tra quy tắc đô thị, Trung tâm Văn hóa – Thể thao, Ban Quản lý chợ… sẽ được sáp nhập vào trung tâm này.

3. Triển khai mô hình chính quyền 2 cấp

Với 94 đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập (gồm 23 phường, 70 xã, 1 đặc khu Hoàng Sa), TP. Đà Nẵng thực hiện mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, cụ thể:

  • Phân định rõ thẩm quyền, trách nhiệm giữa cấp thành phố và cấp xã/phường
  • Tăng quyền chủ động cho cấp xã trong quản lý hành chính và cung ứng dịch vụ công

Thành phố yêu cầu các sở, ngành, địa phương tăng cường tuyên truyền, vận động nhân dân, cán bộ, công chức đồng thuận với chủ trương sắp xếp ĐVHC các cấp, góp phần thực hiện hiệu quả mô hình chính quyền mới.

Đại lý bán vé tàu tại Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập

Sau khi hợp nhất tỉnh Quảng Nam và TP. Đà Nẵng, địa giới hành chính toàn thành phố sẽ có nhiều thay đổi. Nhiều xã, phường được sáp nhập, sắp xếp lại khiến không ít người dân gặp khó khăn khi tìm đến các phòng vé tàu truyền thống quen thuộc, nhất là tại các khu vực ngoại thành trước đây.

Trong bối cảnh đó, việc đặt vé tàu qua điện thoại hoặc Zalo tại các đại lý bán vé tàu tại Đà Nẵng trở thành lựa chọn nhanh chóng, tiện lợi và tiết kiệm hơn. Không cần đến tận nơi, chỉ với một cuộc gọi, bạn có thể được giữ chỗ, tư vấn hành trình và nhận vé điện tử ngay tại nhà.

Alltours – Đại lý bán vé tàu tại Thành phố Đà Nẵng uy tín

Alltours là đại lý vé tàu chính thức, phục vụ người dân toàn Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập. Dù bạn đang ở trung tâm quận Hải Châu hay các xã vùng ven như Tam Kỳ, Núi Thành, Đại Lộc…, Alltours đều hỗ trợ đặt vé nhanh từ xa:

  • Gọi ngay tổng đài 1900 636 212 hoặc nhắn Zalo: 0919 302 302
  • Tư vấn hành trình phù hợp, giữ chỗ nhanh chóng
  • Thanh toán chuyển khoản, nhận mã vé điện tử
  • Hỗ trợ đổi/trả vé đúng quy định ngành đường sắt

Việc đặt vé từ xa giúp người dân Đà Nẵng tiết kiệm thời gian, đặc biệt phù hợp với các khu vực vừa được điều chỉnh địa giới hành chính sau sáp nhập. Với đội ngũ hỗ trợ chuyên nghiệp, Alltours cam kết mang lại trải nghiệm mua vé tàu tiện lợi, minh bạch và an toàn.

Nhân viên của Alltours tận tâm, giàu kinh nghiệm
Nhân viên của Alltours tận tâm, giàu kinh nghiệm

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Thành phố Đà Nẵng không chỉ phản ánh sự thay đổi về địa giới hành chính, mà còn là bước khởi đầu cho quá trình tổ chức lại bộ máy chính quyền tinh gọn, hiệu quả và phù hợp với mô hình đô thị hiện đại. Việc nắm rõ thông tin địa phương sau sáp nhập sẽ giúp người dân thuận tiện hơn trong các thủ tục hành chính và sinh hoạt hằng ngày.

Đừng quên chia sẻ thông tin hữu ích này đến bạn bè, người thân để cùng cập nhật thay đổi mới của thành phố! 

Viết một bình luận

1900 1030

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)